Hotline 0908 876 320 hỗ trợ và CSKH (24/7)

Mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường mẫu 11/BTNN được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 Bộ tư pháp.

- Mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. / Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết bồi thường.

Nhấn vào nút liên kết để tải về máy. Tải văn bản


Ngày 17/5/2018, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.

quyet dinh huy quyet dinh giai quyet boi thuong

Mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường.mẫu 11/BTNN 

Theo đó, ban hành 21 biểu mẫu dùng trong công tác bồi thường nhà nước, được chia thành 4 nhóm sau:
- Giải quyết yêu cầu bồi thường (bao gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường; Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường;…)
- Phục hồi danh dự (bao gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự; Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự)
- Chi trả tiền bồi thường (bao gồm: Thông báo về việc chi trả tiền bồi thường)
- Hoàn trả (bao gồm: Quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả; Quyết định hoàn trả).


Xem chi tiết các biểu mẫu tại Thông tư 04/2018/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018. 

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 11/BTNN:

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

 (3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”.

(4) Ghi theo một trong hai căn cứ sau:

- Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường và đình chỉ giải quyết bồi thường thì ghi: “khoản 1, 2, 5”.

- Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để giải quyết lại thì ghi: “khoản 3, 5”.

(5) Ghi văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung xác định một trong các trường hợp thuộc khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(6) Ghi lý do tương ứng với từng điểm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(7) Ghi “Đình chỉ việc giải quyết bồi thường” hoặc “Giải quyết lại” tương ứng với quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để đình chỉ việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, căn cứ thực tế vụ việc ghi thêm hậu quả pháp lý của việc hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tương ứng tại các điểm quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(8) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(9) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.

(10) Ghi họ, tên người thi hành công vụ gây thiệt hại.