Hotline 0908 876 320 hỗ trợ và CSKH (24/7)

Mẫu quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường Mẫu 14/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP dùng trong công tác bồi thường nhà nước.

- Mẫu thông báo về việc chi trả tiền bồi thường. / Mẫu thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự.

Nhấn vào nút liên kết để tải về máy. Tải văn bản


Ngày 17/5/2018, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.

quyet dinh tiep tuc giai quyet boi thuong

Mẫu 14/BTNN quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường theo quy định nhà nước

Theo đó, ban hành 21 biểu mẫu dùng trong công tác bồi thường nhà nước, được chia thành 4 nhóm sau:
- Giải quyết yêu cầu bồi thường (bao gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường; Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường;…)
- Phục hồi danh dự (bao gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự; Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự)
- Chi trả tiền bồi thường (bao gồm: Thông báo về việc chi trả tiền bồi thường)
- Hoàn trả (bao gồm: Quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả; Quyết định hoàn trả).


Xem chi tiết các biểu mẫu tại Thông tư 04/2018/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018. 

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 14/BTNN:

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”.

(4) Ghi theo một trong ba căn cứ sau:

- Trường hợp ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường trong trường hợp hết thời hạn hoãn giải quyết bồi thường thì ghi: “khoản 3 Điều 49”.

- Trường hợp ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường trong trường hợp hết thời hạn tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường thì ghi: “khoản 2 Điều 50”.

- Trường hợp ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường trong trường hợp nhận được văn bản xem xét lại văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường mà văn bản đó vẫn là căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi: “khoản 3 Điều 50”.

(5) Ghi một trong hai trường hợp tạm đình chỉ hoặc hoãn.

(6) Ghi theo một trong hai trường hợp sau:

- Trường hợp tiếp tục giải quyết do tạm đình chỉ yêu cầu giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 50 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ghi “Xét đề nghị của ..(tên người yêu cầu bồi thường)......”.

- Trường hợp tiếp tục giải quyết bồi thường do hết thời hạn hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường, do tạm đình chỉ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 50 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thì không ghi mục này.

(7) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(8) Ghi địa chỉ người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(9) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.

(10) Ghi họ tên người giải quyết bồi thường.