Hotline 0908 876 320 hỗ trợ và CSKH (24/7)

Mẫu tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh. khi cho mẹ làm lại thủ tục khai sinh cho trẻ tại nơi cư trú theo mẫu chuẩn thông tư 05 bộ tư pháp hướng dẫn.

- Mẫu tờ khai đăng ký giấy khai sinh. / Mẫu giấy chứng sinh chuẩn nhất theo thông tư của Bộ Y té

Nhấn vào nút liên kết để tải về máy. Tải văn bản


Mẫu tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh do website www.Danhbavieclam.vn sưu tầm. Mẫu chuẩn, được dùng khi mất giấy khai sinh bản chính, cần cấp lại

Theo Luật hộ tịch mới kể từ ngày 1/1/2016 cha mẹ có thể làm thủ tục khai sinh cho trẻ tại nơi cư trú của cha chứ không riêng nơi thường trú của mẹ như những quy định trước đây. Mọi trường hợp làm khai sinh từ 1/1/2016 nếu làm mất bản chính sẽ không được cấp lại bản chính giấy khai sinh như trước đây mà chỉ có bản sao. Dưới đây là các thủ tục làm giấy khai sinh, hộ khẩu cho con ba mẹ nên biết:

to khai cap lai ban chinh giay khai sinh

Mẫu tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh theo quy định nhà nước

Bước 1: Chuẩn bị đủ tài liệu cần có trong hồ sơ đăng ký khai sinh

Với những người đi đăng ký khai sinh như (cha, mẹ, ông, bà hoặc người thân thích khác của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Giấy chứng sinh (do Bệnh viện, Cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp). Nếu trẻ sinh ở ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh sẽ được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Nếu không có người làm chứng, người đi khai sinh làm giấy cam đoan việc sinh là có thực để có thể làm thủ tục khai sinh cho bé.

– Sổ Hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ. Trường hợp đã ly hôn thì mang hộ khẩu của người đi khai sinh.

– Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn). Nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ quan hệ hôn nhân của cha mẹ, không bắt buộc xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

– CMND/Hộ chiếu Việt Nam (bản chính và bản photo) của cha mẹ hoặc người đi làm thay

– Điền mẫu tờ khai đăng ký khai sinh thật chính xác (Mẫu TP/HT-2012- TKKS.1 quy định tại Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực).

 

Bước 2: Xác định nơi tiếp nhận hồ sơ khai sinh

Người đi đăng ký giấy khai sinh cho trẻ có thể nộp các giấy tờ trên tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) tại nơi cha cư trú hay nơi người mẹ đăng ký thường trú (áp dụng trong trường hợp cả cha và mẹ của trẻ là công dân VN cư trú trong nước).

Một số trường hợp cụ thể khác trong thủ tục làm giấy khai sinh:

+ Việc đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi được thực hiện tại UBND cấp xã, nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ đó.

+ Trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú: nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì UBND cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.

+ Với những trẻ sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam.

+ Trẻ sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân VN định cư ở nước ngoài: nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và cấp giấy khai sinh

– Sau khi nhận và kiểm tra các giấy tờ trên, cán bộ Tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.

– Giấy khai sinh chỉ được cấp 1 bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

– Thời hạn giải quyết cấp giấy khai sinh: trong 1 ngày. Trường hợp cần xác minh, không quá 05 ngày làm việc. Thời gian nhận giấy khai sinh: từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.

Thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn cho con

Với những trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn cho con. Người đăng ký khai sinh quá hạn nộp các giấy tờ:

– Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định)

– Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ đẻ (nếu cha, mẹ của người được khai sinh có đăng ký kết hôn). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi sinh ra cấp; nếu sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

Sau khi nộp đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký bản chính Giấy khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp một bản chính Giấy khai sinh. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh trong thủ tục làm giấy khai sinh không quá 5 ngày.

Khi đi đăng ký khai sinh nếu có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, mà trong các hồ sơ, giấy tờ đó đã có sự thống nhất về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán, thì sẽ được đăng ký đúng theo nội dung đó.

Trường hợp họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán trong các hồ sơ, giấy tờ nói trên không thống nhất thì đăng ký theo hồ sơ, giấy tờ được lập đầu tiên. Trong trường hợp địa danh đã có thay đổi, thì phần khai về quê quán được ghi theo địa danh hiện tại.

Trong phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh được ghi theo thời điểm đăng ký khai sinh quá hạn. Đặc biệt, riêng phần ghi về quốc tịch của cha, mẹ bạn trong trường hợp cha, mẹ bạn đã được thôi quốc tịch Việt Nam, đã nhập quốc tịch nước ngoài, thì quốc tịch của cha, mẹ bạn vẫn phải ghi quốc tịch Việt Nam; quốc tịch hiện tại của cha, mẹ sẽ được ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.